Jul 11, 2022

Chìa khóa


Trong thế giới của những chìa khóa, cũng xảy ra một cuộc xáo trộn chẳng phải là không tương tự vụ gió thổi các biển hiệu: hết chắc chắn được chìa nào thì cắm ổ nào. Sự lộn xộn lớn đến mức ở trước đó đến cả Passe-Partout cũng lắc đầu ngán ngẩm.


(tiếp tục - đang định - cái đó)


Cuối cùng thì cũng đã:



tức là, cuối cùng tôi cũng đã kiếm được cái cuối cùng còn thiếu

Kể cả khi đã nghĩ như đã nói, thì tôi vẫn nhất định tìm cái duy nhất còn thiếu. Tức là, quyển André Breton duy nhất trong loạt bốn quyển cùng dạng mà tôi còn chưa bao giờ động vào (một quyển ví dụ).


La Clé des champs: cụm từ thuộc vào số những cụm từ chỉ cần nghe thấy (hay nhìn thấy) là người ta sẽ mơ mộng ngay. Một cụm từ khác (vẫn với "clé"): clé de voûte. Cũng cần nói rằng chính đây là gốc để có cà lê (mỏ lết). (trở lại với phiên âm)

Nhưng đấy là vì chìa khóa thì rất mạnh. Sức mạnh, quyền năng của chìa khóa, cái đó đã được ghi nhận từ lâu:


(Potestas Clavium)

Và như vậy thì cũng tức là quay trở lại với Chestov.


3 comments:

  1. Bìa của Miró? vietvan

    ReplyDelete
  2. trên bìa quyển của Breton là tranh của Miró, còn trên bìa quyển của Chestov có hình tròn, trong hình tròn viết tên nhà xuất bản đồng thời cũng là câu của Mandelstam

    ReplyDelete
  3. “Je suis mort et ressuscité avec la clef de pierreries de ma dernière cassette spirituelle. A moi maintenant de l’ouvrir en l’absence de toute impression empruntée”

    ReplyDelete